Thủ tục vay vốn doanh nghiệp nhỏ và vừa khác thủ tục vay vốn doanh nghiệp lớn như thế nào? Những tài liệu, tài liệu nào phải được soạn thảo cụ thể? Các thủ tục vay vốn, giấy tờ, hồ sơ mà doanh nghiệp vừa và nhỏ phải chuẩn bị để vay vốn ngân hàng là gì? Hãy cùng Terus tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Dựa trên gói và hình thức vay lựa chọn mà doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại thủ tục vay vốn, giấy tờ, hồ sơ khác nhau. Thông thường, để được vay vốn tại các ngân hàng, doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị các thủ tục vay vốn như các loại hồ sơ bao gồm: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tài chính, hồ sơ hoạt động, hồ sơ tài sản bảo đảm (nếu vay thế chấp), hồ sơ vay vốn và hồ sơ khác.

Thông Tin Hồ Sơ Đầy Đủ Về Thủ Tục Vay Vốn Doanh Nghiệp

I. Các loại hồ sơ về thủ tục vay vốn doanh nghiệp

Hãy cùng tìm hiểu về các loại hồ sơ về thủ tục vay vốn doanh nghiệp.

  1. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
  2. Hồ sơ tài chính
  3. Hồ sơ hoạt động
  4. Hồ sơ tài sản đảm bảo
  5. Hồ sơ vay vốn
  6. Hồ sơ khác

1. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp

Trong hồ sơ pháp lý, doanh nghiệp cần cung cấp:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập, hoạt động, đầu tư/Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập.

Điều lệ doanh nghiệp

Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện pháp luật hoặc người ủy quyền ký hồ sơ tín dụng và các hồ sơ liên quan

Sổ đăng ký thành viên góp vốn/Danh sách thành viên có vốn góp từ 5% trở lên so với vốn điều lệ của doanh nghiệp và có quyền biểu quyết ở thời điểm gần nhất.

Biên bản họp hội đồng quản trị hoặc thành viên về việc vay vốn tại ngân hàng.

Văn bản ủy quyền  từ người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

2. Hồ sơ tài chính

Hồ sơ tài chính

Hồ sơ tài chính là cơ sở để ngân hàng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng chi trả, cả về vốn vay và lãi. Các giấy tờ doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:

Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất

Tờ khai thuế 4 quý hoặc 12 tháng gần nhất.

Sổ tổng hợp một số khoản mục trong năm tài chính gần nhất

Sổ tổng hợp các khoản mục theo ngắn hạn/dài hạn của năm tài chính gần nhất

3. Hồ sơ hoạt động

Hồ sơ hoạt động

Hồ sơ chứng minh hoạt động của doanh nghiệp sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ:

Hợp đồng với 3 nhà cung cấp trong 5 nhà cung cấp lớn nhất liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Hợp đồng của 3 khách hàng đầu ra trong 5 khách hàng đầu ra lớn nhất

Sao kê tài khoản ngân hàng

Bản tiến độ công trình ở thời điểm gần nhất

4. Hồ sơ tài sản đảm bảo

Với hồ sơ tài sản bảo đảm chỉ yêu cầu với doanh nghiệp vay vốn theo hình thức thế chấp. Trong thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp cần chuẩn bị:

5. Hồ sơ vay vốn

Hồ sơ vay vốn doanh nghiệp cần cung cấp các giấy tờ:

6. Hồ sơ khác

Với những chủ doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đặc thù sẽ cần phải cung cấp thêm các giấy tờ liên quan theo quy định của ngân hàng.

Đó là toàn bộ những hồ sơ, giấy tờ cần thiết doanh nghiệp phải chuẩn bị để làm hồ sơ vay vốn. Sau khi đăng ký vay vốn, doanh nghiệp sẽ chuẩn bị các giấy tờ như được yêu cầu và nộp. Ngân hàng sẽ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành thẩm định, phê duyệt sau đó sẽ có thông báo cho doanh nghiệp và tiến hành giải ngân.

II. Tổng kết

Trên đây là toàn bộ thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp có thể tham khảo để chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ cho đầy đủ để được phê duyệt hồ sơ vay vốn nhanh nhất có thể.

Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho quý đơn vị đang hợp tác đến Terus và bạn bè doanh nghiệp trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và thủ tục vay vốn kinh doanh. Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết này của Terus.

Nếu bạn có bất cứ yêu cầu gì về Terus có thể liên hệ tại đây nhé!

Theo dõi Terus tại:

FAQ - Thông tin hồ sơ đầy đủ về thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ

1. Các loại hình trong thủ tục vay vốn phổ biến dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ?

Các loại hình vay vốn phổ biến dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm:

  • Vay vốn ngắn hạn: Dùng để trả lương, chi phí hoạt động, mua nguyên vật liệu sản xuất. Thời hạn 6-12 tháng.
  • Vay vốn trung dài hạn: Đầu tư máy móc thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Thời hạn 2-5 năm.
  • Vay tái cấu trúc doanh nghiệp: Vay khi gặp khó khăn kinh tế để cơ cấu lại danh mục đầu tư.
  • Vay ngân hàng chính sách xã hội: Hỗ trợ lãi suất cho vay.
  • Trái phiếu doanh nghiệp: Phát hành trái phiếu riêng lẻ để huy động vốn trung-dài hạn.
  • Crowdfunding: Huy động vốn từ cộng đồng trên sàn giao dịch.

2. Có cần bảo lãnh không khi vay vốn? Nếu có, bảo lãnh như thế nào?

Khi vay vốn ở ngân hàng, doanh nghiệp thường cần có bảo lãnh như sau:

  • Cá nhân bảo lãnh: Thường là người quản lý, chủ doanh nghiệp cam kết bảo lãnh số tiền vay bằng tài sản cá nhân.
  • Doanh nghiệp bảo lãnh: Doanh nghiệp khác cam kết bảo lãnh trường hợp doanh nghiệp vay không trả nợ.
  • Tài sản bảo lãnh: Sử dụng giấy tờ sở hữu quyền sử dụng đất, tài sản khác làm tài sản bảo đảm cho khoản vay.
  • Bảo lãnh ngân hàng: Ngân hàng bảo lãnh cấp tín dụng với giá trị ứng trước cho khoản vay.

3. Lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay bao nhiêu?

Về lãi suất vay vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay:

  • Lãi suất vay ngắn hạn (dưới 1 năm): Trong khoảng 7-10%/năm
  • Lãi suất vay trung hạn (1-3 năm): Trong khoảng 7,5-11%/năm
  • Lãi suất vay dài hạn (trên 3 năm): Trong khoảng 8-12%/năm
  • Vay ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam: 4-7%/năm
  • Vay từ Quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: 5-7%/năm

Lưu ý:

  • Lãi suất có thể thấp hơn đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ưu tiên sẽ được giảm.
  • Lãi suất cao hơn đối với doanh nghiệp mới thành lập hoặc có điều kiện tín dụng kém.
  • Từng ngân hàng có chính sách lãi suất riêng nhưng nằm trong khung trên.

4. Thời hạn vay vốn thường là bao lâu? Có gia hạn được không?

Thời hạn vay vốn thường áp dụng cho doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Vay ngắn hạn: dưới 12 tháng
  • Vay trung hạn: từ 12-36 tháng
  • Vay dài hạn: trên 36 tháng, tối đa 10 năm đối với vay đầu tư sản xuất kinh doanh.
  • Có thể gia hạn khoản vay khi đáp ứng điều kiện:

Doanh nghiệp vẫn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, có khả năng trả nợ sau gia hạn. Thủ tục vay vốn đơn giản hơn so với vay mới.

  • Thời gian gia hạn: tối đa 30%-50% thời hạn còn lại của khoản vay ban đầu.

Như vậy, doanh nghiệp có thể yên tâm vay vốn dài hạn và được hỗ trợ gia hạn khi cần thiết.

5. Xử lý ra sao nếu không trả được nợ đúng hạn?

Nếu doanh nghiệp không trả nợ đúng hạn, ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp sau:

  • Gia hạn thời hạn trả nợ: Nếu doanh nghiệp có lý do chính đáng và khả năng trả dần.
  • Chuyển nợ xấu: Nợ quá hạn trả trên 90 ngày được xem là nợ xấu, phải trích lập dự phòng rủi ro.
  • Thu hồi tài sản bảo đảm: Ngân hàng có quyền chiếm giữ, phong tỏa hoặc bán đấu giá tài sản đảm bảo.
  • Vụ đòi nợ pháp lý: Khởi kiện ra toà án buộc doanh nghiệp trả nợ hoặc phá sản.
  • Cắt cấp tín dụng mới: Doanh nghiệp nợ xấu sẽ không được vay mới và rút ngắn thời hạn các khoản tín dụng hiện hữu.
  • Báo cáo đơn vị liên quan: Kiến nghị cơ quan thuế, sở kế hoạch đầu tư xử lý doanh nghiệp vi phạm.

Đọc thêm:

terus-logo-profile
Cập nhật lúc 17 Tháng 11, 2024