WordPress ngày càng là hệ thống quản lý nội dung được sử dụng rộng rãi. Đây cũng là CMS bị tấn công nhiều nhất. Bài viết này sẽ giúp khám phá ra các lỗ hổng của WordPress và cách bảo mật WordPress bằng các phương pháp đơn giản thông qua việc quản trị website và plugin bảo mật WordPress. Hơn nữa là bảo mật WordPress nâng cao trên các hệ thống.

WordPress ngày càng trở thành hệ thống quản lý nội dung được sử dụng rộng rãi. Đây cũng là CMS bị tấn công nhiều nhất. Bài viết này sẽ giúp khám phá ra các lỗ hổng của WordPress và cách bảo mật website WordPress bằng các phương pháp đơn giản thông qua việc quản trị website và sử dụng các plugin bảo mật WordPress.

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Bảo Mật WordPress

I. Các lỗ hổng WordPress phổ biến hiện nay

Hầu hết các cuộc tấn công chống lại các website WordPress đều thuộc một trong bốn loại sau:

WordPress Toolkit cho cPanel triển khai các tính năng và biện pháp bảo mật để bảo các trang web chống lại từng loại tấn công này.

II. Bảo mật website WordPress thông qua quản trị website

Đơn giản chỉ với việc quản lý và theo dõi cũng như cài đặt cấu hình cơ bản tốt và cẩn thận là bạn cũng đã thực hiện bảo mật WordPress website của mình. Dưới đây là những công việc bảo mật WordPress thông qua quản trị website WordPress.

1. Đầu tư vào bảo mật cho WordPress Hosting

Điều quan trọng là bạn phải chọn một nhà cung cấp dịch vụ WordPress Hosting mà bạn có thể tin tưởng cho doanh nghiệp của mình. Hoặc nếu bạn đang lưu trữ WordPress trên VPS của riêng mình, thì bạn cần phải có kiến thức kỹ thuật để tự bảo mật website.

2. Sử dụng phiên bản PHP mới nhất

Sử dụng phiên bản PHP mới nhất

PHP là xương sống của website WordPress và vì vậy việc sử dụng phiên bản mới nhất trên máy chủ của bạn là rất quan trọng. Mỗi bản phát hành chính của PHP thường được hỗ trợ đầy đủ trong hai năm sau khi phát hành.

Trong thời gian đó, các lỗi và vấn đề bảo mật được khắc phục và vá thường xuyên. Kể từ bây giờ, bất kỳ ai đang chạy trên phiên bản PHP 7.1 trở xuống không còn được hỗ trợ bảo mật và có các lỗ hổng bảo mật chưa được vá.

Theo trang Thống kê WordPress chính thức, tính đến thời điểm viết bài này, hơn 57% người dùng WordPress vẫn đang sử dụng PHP 5.6 trở xuống. Nếu cộng với cả phiên bản PHP 7.0, thì con số 77,5% là người dùng hiện đang sử dụng các phiên bản PHP không còn được hỗ trợ. Điều này rất đáng để lưu ý.

Đôi khi, các doanh nghiệp và developer phải mất thời gian để kiểm tra và đảm bảo tính tương thích với code của họ. Nhưng để chạy các code mà mình đã miệt mài viết ra và thử nghiệm trên một nền tảng khác mà không có hỗ trợ bảo mật là rất mạo hiểm. Chưa kể đến tác động lớn đến hiệu suất chạy trên các phiên bản cũ.

Sử dụng phiên bản PHP mới nhất

Nếu bạn đang sử dụng máy chủ lưu trữ WordPress sử dụng cPanel, bạn có thể chuyển đổi giữa các phiên bản PHP bằng cách nhấp vào “PHP Select” trong danh mục phần mềm.

3. Đặt Username và Password thông minh

Bạn không bao giờ được sử dụng tên người dùng “admin” làm mặc định. Tạo tên người dùng WordPress duy nhất cho tài khoản quản trị viên và xóa người dùng “admin” nếu nó tồn tại.

Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách thêm người dùng mới trong phần “User” trong Dashboard và gán cho người đó quyền “Admin”.

Đặt Username và Password thông minh

4. Luôn sử dụng phiên bản WordPress, plugin và theme mới nhất

Một cách rất quan trọng khác để tăng cường bảo mật WordPress của bạn là luôn cập nhật nó. Điều này bao gồm WordPress core, plugintheme. Chúng được cập nhật vì để cải tiến bảo mật và sửa lỗi.

Luôn sử dụng phiên bản WordPress, plugin và theme mới nhất

5. Khoá WordPress Admin

Đôi khi, bảo mật WordPress bằng cách ẩn đi lại có hiệu quả tốt đối với một doanh nghiệp trung bình và website WordPress. Nếu bạn khiến tin tặc khó tìm thấy các backdoor thì bạn sẽ ít có khả năng bị tấn công hơn. Khóa khu vực quản trị và đăng nhập trên WordPress là một cách tốt để tăng cường bảo mật. Để thực hiện việc này trước tiên là thay đổi URL đăng nhập wp-admin mặc định và hạn chế các lần đăng nhập.

Cách thay đổi URL đăng nhập WordPress

Theo mặc định, URL đăng nhập của trang web WordPress của bạn là domain.com/wp-admin.

Để thay đổi URL đăng nhập WordPress, bạn có thể sử dụng plugin WPS Hide Login miễn phí hoặc plugin Perfmatters cao cấp.

Cách thay đổi URL đăng nhập WordPress

Cách giới hạn số lần đăng nhập trên WordPress

Plugin Cerber Limit Login Attempts miễn phí là một cách tuyệt vời để dễ dàng thiết lập thời gian khóa, số lần đăng nhập cũng như Whitelist IP và Blacklist IP.

Cách giới hạn số lần đăng nhập trên WordPress

6. Sử dụng xác thực hai yếu tố để bảo mật cho website WordPress

Xác thực hai yếu tố là một quy trình gồm hai bước, trong đó bạn không chỉ cần mật khẩu để đăng nhập mà còn cần một phương pháp thứ hai. Nó thường là tin nhắn văn bản (SMS), cuộc gọi điện thoại hoặc mật khẩu dùng một lần dựa trên thời gian (TOTP).

Bạn sẽ cần cài đặt plugin để bảo mật wordpress bằng phương pháp xác thực 2 yếu tố. Một số plugin mà chúng tôi khuyên dùng:

Có những Ứng dụng Authenticator riêng mà bạn có thể cài đặt trên điện thoại của mình:

Sau khi cài đặt và cấu hình một trong các plugin trên, bạn thường sẽ có một trường bổ sung trên trang đăng nhập WordPress để nhập mã bảo mật của mình. Hoặc với plugin Duo, trước tiên bạn đăng nhập bằng thông tin đăng nhập của mình và sau đó được yêu cầu chọn phương thức xác thực, chẳng hạn như Duo Push, cuộc gọi hoặc mật mã.

Sử dụng xác thực hai yếu tố để bảo mật cho website WordPress

7. Sử dụng HTTPS - chứng chỉ SSL

Một trong những cách bị bỏ qua nhiều nhất để tăng cường bảo mật WordPress là cài đặt chứng chỉ SSL và chạy trang web của bạn qua HTTPS. HTTPS (Hyper Text Transfer Protocol Secure) là một cơ chế cho phép trình duyệt hoặc ứng dụng web của bạn kết nối an toàn.

8. Bảo mật file wp-config.php

File wp-config.php giống như trái tim và linh hồn của quá trình cài đặt WordPress. Cho đến nay, nó là tệp quan trọng nhất trên website khi nói đến bảo mật WordPress. Nó chứa thông tin đăng nhập cơ sở dữ liệu và các khóa bảo mật xử lý việc mã hóa thông tin trong cookie. Dưới đây là một số điều bạn có thể làm để bảo vệ tệp quan trọng này tốt hơn.

Di chuyển wp-config.php

Theo mặc định, file wp-config.php của bạn nằm trong thư mục gốc của cài đặt WordPress (thư mực /public HTML). Nhưng bạn có thể di chuyển nó đến một thư mục khác.

Để di chuyển file wp-config.php của bạn, chỉ cần sao chép mọi thứ từ nó vào một file khác.Sau đó, trong file wp-config.php của bạn, bạn có thể đặt đoạn code sau:

<?php

include('/home/yourname/wp-config.php');

Cập nhật khóa bảo mật WordPress

Khóa bảo mật WordPress là một tập hợp các biến ngẫu nhiên giúp cải thiện việc mã hóa thông tin được lưu trữ trong cookie của người dùng. Kể từ WordPress 2.7 đã có 4 khóa khác nhau: AUTH_KEY, SECURE_AUTH_KEY, LOGGED_IN_KEY, NONCE_KEY

Khi bạn cài đặt WordPress, chúng sẽ được tạo ngẫu nhiên. Tuy nhiên, nếu bạn đã trải qua nhiều lần di chuyển hoặc mua một trang web từ người khác, bạn có thể tạo các khóa WordPress mới.

WordPress có một công cụ miễn phí mà bạn có thể sử dụng để tạo các khóa ngẫu nhiên. Bạn có thể cập nhật các khóa hiện tại được lưu trữ trong tệp wp-config.php của bạn.

Cập nhật khóa bảo mật WordPress

Thay đổi quyền

Thông thường, các file trong thư mục gốc của trang web WordPress sẽ được đặt thành 644, có nghĩa là chủ sở hữu file có thể đọc và ghi được và người dùng trong chủ sở hữu nhóm của file đó có thể đọc được và mọi người khác có thể đọc được.

Theo tài liệu WordPress, các quyền trên file wp-config.php nên được đặt thành 440 hoặc 400 để ngăn người dùng khác trên máy chủ đọc được. Bạn có thể dễ dàng thay đổi điều này với ứng dụng FTP client của mình.

Thay đổi quyền

9. Vô hiệu hoá XML-RPC

Bạn có thể cài đặt plugin Disable XML-RPC miễn phí để vô hiệu hóa xmlrpc.php. Hoặc bạn có thể vô hiệu hóa nó bằng plugin Perfmatters premium cũng chứa các cải tiến về hiệu suất website.

10. Ẩn phiên bản WordPress của bạn

Càng ít người khác biết về cấu hình trang web WordPress của bạn càng tốt. Nếu họ thấy bạn đang chạy một bản cài đặt WordPress lỗi thời, đây có thể là một dấu hiệu để kẻ tấn công ngắm vào bạn.

Ẩn phiên bản WordPress của bạn

Bạn có thể sử dụng code sau để thực hiện. Chỉ cần thêm nó vào file functions.php của theme WordPress.

function wp_version_remove_version() {

return '';

}

add_filter('the_generator', 'wp_version_remove_version');

Bạn cũng có thể sử dụng một plugin cao cấp như perfmatters cho phép bạn ẩn phiên bản WordPress đơn giản với việc tích chọn tính năng, cùng với các tối ưu hóa khác cho trang web WordPress.

Ẩn phiên bản WordPress của bạn

11. Thêm bảo mật HTTP Header mới nhất

Một bước khác bạn có thể thực hiện để tăng cường bảo mật WordPress của mình là tận dụng các bảo mật HTTP Header. Chúng thường được cấu hình ở cấp máy chủ và cho trình duyệt biết cách hoạt động khi xử lý nội dung trang web của bạn. Có rất nhiều bảo mật HTTP Header khác nhau, nhưng dưới đây thường là những Header quan trọng nhất.

12. Bảo mật Database

Theo mặc định, WordPress sử dụng wp_. Thay đổi điều này thành một cái gì đó như 47xw_ có thể an toàn hơn nhiều. Khi bạn cài đặt WordPress, nó sẽ yêu cầu một tiền tố bảng.

Bảo mật Database

13. Luôn sử dụng kết nối an toàn

Hãy đảm bảo rằng WordPress sử dụng biện pháp phòng ngừa như cung cấp SFTP hoặc SSH. SFTP hoặc Secure File Transfer Protocol (còn được gọi là giao thức truyền file SSH), là một giao thức mạng được sử dụng để truyền file. Đây là một phương pháp an toàn hơn so với FTP tiêu chuẩn.

Điều quan trọng nữa là đảm bảo rằng router tại nhà của bạn được thiết lập chính xác. Nếu ai đó tấn công mạng gia đình của bạn, họ có thể có quyền truy cập vào tất cả các loại thông tin, bao gồm cả nơi lưu trữ thông tin quan trọng về (các) trang web WordPress của bạn. Dưới đây là một số mẹo đơn giản:

14. Kiểm tra quyền đối với file và máy chủ

Bạn có thể sử dụng một plugin miễn phí như iThemes Security để quét các quyền trên trang WordPress của mình.

Kiểm tra quyền đối với file và máy chủ

Dưới đây là một số khuyến nghị về phân quyền khi nói đến file và thư mục trong WordPress.

15. Tắt chỉnh sửa File trong WordPress Dashboard

Nếu website WordPress của bạn bị tấn công, điều đầu tiên người tấn công có thể làm là cố gắng chỉnh sửa file hoặc theme PHP thông qua Trình chỉnh sửa giao diện. Đây là một cách nhanh chóng để chúng thực thi mã độc trên trang web của bạn.

Nếu chúng không có quyền truy cập vào từ dashboard, thì trước tiên, nó có thể giúp ngăn chặn các cuộc tấn công. Đặt mã sau vào tệp wp-config.php của bạn để xóa khả năng ‘edit_themes’, ‘edit_plugins’ và ‘edit_files’ của tất cả người dùng.

define('DISALLOW_FILE_EDIT', true);

16. Ngăn chặn liên kết nóng

Khái niệm liên kết nóng rất đơn giản. Bạn tìm thấy một hình ảnh trên Internet và sử dụng URL của hình ảnh đó trực tiếp trên trang web của bạn. Hình ảnh này sẽ được hiển thị trên trang web của bạn nhưng nó sẽ được phục vụ từ vị trí ban đầu. Ngăn chặn điều này để website của bạn tiết kiệm được tài nguyên.

Bạn có thể dùng plugin WP Rocket để hỗ trợ tính năng này.

17. Luôn luôn Backup

Backup là thứ mà mọi người đều biết sẽ cần nhưng không phải lúc nào cũng dùng. Hầu hết các khuyến nghị ở trên là các biện pháp bảo mật mà bạn có thể thực hiện để bảo vệ mình tốt hơn. Nhưng cho dù trang web của bạn có bảo mật đến đâu, nó sẽ không bao giờ an toàn 100%. Vì vậy, bạn sẽ muốn backup trong trường hợp xấu nhất xảy ra.

Hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ WordPress Hosting đều có dịch vụ backup.

18. Chống DDoS

Bạn có thể sử dụng các dịch vụ chống tấn công DDoS như ở Terus, CloudFlare…

III. Bảo mật WordPress bằng cPanel

Chống tấn công DDoS là một giải pháp an ninh khá phức tạp, áp dụng cho mọi nền tảng. Bảo mật WordPress với cPanel cũng đòi hỏi bạn phải tìm hiểu nhiều hơn so với người dùng WordPress cơ bản. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tự thực hiện theo hướng dẫn dưới đây để bảo mật website của mình.

Tăng cường bảo mật với WordPress Toolkit cho cPanel

WordPress Toolkit cho cPanel là một giải pháp quản lý WordPress hoàn chỉnh với giao diện trực quan. Bạn có thể coi nó như một bảng điều khiển kiểm soát tất cả các trang web WordPress của mình. Nó tự động hóa các tác vụ lưu trữ WordPress, bao gồm cài đặt, cập nhật và backup. Nó cũng hiển thị các chỉnh sửa cấu hình. Nếu không, bạn phải tìm hiểu kỹ trong giao diện admin hoặc chỉnh sửa file config để thay đổi.

WordPress security là một trong những nơi mà WordPress Toolkit thực sự thể hiện rõ vai trò. Đầu tiên, nó áp dụng các bản sửa lỗi cho các lỗ hổng nghiêm trọng trong quá trình cài đặt. Vì vậy các trang web được bảo mật trước khi chúng trực tuyến. Thứ hai, nó quét các trang web hiện có để tìm các cài đặt bảo mật dưới mức tối ưu và có thể sửa chúng rất dễ dàng.

Để bảo mật WordPress với cPanel, bạn sẽ cần:

Bạn có thể tìm thấy WordPress Toolkit ở trong Application trên cPanel. Các trang web được liệt kê trên trang tổng quan với thông tin trạng thái và công tắc cấu hình.

Tăng cường bảo mật với WordPress Toolkit cho cPanel

Nếu bạn xem xét kỹ hơn trang web thứ hai, bạn sẽ nhận thấy rằng bên dưới tiêu đề Status, dòng Security có nội dung Check Security. WordPress Toolkit đã quét trang web và nhận thấy rằng một trong số các phương pháp bảo mật website ít quan trọng đã không được áp dụng. Trang web đầu tiên đã được là cứng, vì vậy nó sẽ hiểu thị View Settings.

Tăng cường bảo mật với WordPress Toolkit cho cPanel

Bạn cũng có thể thấy Fix Security tại đây. Có nghĩa là các biện pháp bảo mật quan trọng chưa được áp dụng.

Chúng ta có thể nhấp vào để mở Security Status. Bảng này hiển thị tất cả các biện pháp bảo mật mà WordPress Toolkit có thể áp dụng.

Tăng cường bảo mật với WordPress Toolkit cho cPanel

Bạn có thể áp dụng từng biện pháp riêng lẻ bằng cách chọn ô bên cạnh và nhấp vào Security. Chúng có thể được hoàn tác, nếu bạn muốn, bằng cách chọn chúng và nhấp vào Revert. Nhưng Terus muốn thao tác bảo mật WordPress với cPanel của bạn đơn giản và nhanh chóng hơn. Để làm điều đó, bạn nên chọn ô Security Measures và nhấp vào nút Secure.

Tăng cường bảo mật với WordPress Toolkit cho cPanel

Tăng cường bảo mật cho website WordPress

Điều gì xảy ra nếu bạn lưu trữ hàng chục trang WordPress? Sẽ tốn nhiều thời gian để bảo mật từng trang riêng lẻ, vì vậy bạn sẽ rất vui khi biết rằng bạn có thể sử dụng WordPress Toolkit để bảo mật bất kỳ số lượng trang web nào cùng một lúc. Trên trang tổng quan, nhấp vào Security.

Tăng cường bảo mật cho website WordPress

cPanel hiển thị danh sách trang web và trạng thái bảo mật của chúng. Sử dụng ô bên cạnh mỗi trang web để chọn những trang web chưa được làm cứng hoàn toàn. Sau đó nhấp vào nút Secure ở đầu trang.

Bạn có cơ hội chỉ định các biện pháp bảo mật nào sẽ áp dụng và sau đó cPanel sẽ tự động tăng cường tất cả các trang web đã chọn. Bạn có thể sử dụng phương pháp này để bảo mật hàng chục hoặc thậm chí hàng trăm trang web WordPress đồng thời.

Security Settings trong WordPress Toolkit

WordPress Toolkit áp dụng gần 20 biện pháp bảo mật, nhưng ở đây Terus xin liệt kê những biện pháp nổi bật nhất.

Cuối cùng, WordPress Toolkit giúp dễ dàng cập nhật nhanh chóng WordPress Core, plugin và theme trong một giao diện thống nhất, cũng như quản lý các bản cập nhật tự động. Các lỗ hổng plugin và theme là cách khai thác WordPress phổ biến nhất và cập nhật thường xuyên là cách duy nhất để bảo vệ các trang web khỏi các lỗ hổng trong code của chúng.

Khôi phục bản sao lưu bằng WordPress Toolkit

Để kết thúc, chúng ta hãy xem xét một yếu tố bảo mật khác mà cPanel đơn giản hóa: khôi phục các backup. Nó cho phép người dùng khôi phục trang web bị xâm phạm. Với WordPress Toolkit việc tạo và khôi phục các backup chỉ mất vài giây.

Khôi phục bản sao lưu bằng WordPress Toolkit

Để tạo backup với cPanel, hãy nhấn vào nút Back Up. Nếu bạn có các backup trước đó, chúng sẽ được liệt kê trên trang. Để khôi phục trang web WordPress của bạn và cơ sở dữ liệu của nó về trạng thái trước đó, hãy chọn một file và nhấp vào biểu tượng khôi phục, như được hiển thị trong hình ảnh tiếp theo.

Khôi phục bản sao lưu bằng WordPress Toolkit

WordPress Toolkit giúp việc xây dựng một nền tảng lưu trữ WordPress an toàn với cPanel và trở nên dễ hơn bao giờ hết. Tăng cường bảo mật hiện là quy trình một cú nhấp chuột, cho phép host bảo vệ server, trang web và người dùng mà không cần quá trình thủ công lâu dài và tốn kém.

Bảo mật WordPress trên cPanel không quá khó khăn và phức tạp nhưng đòi hỏi sự nghiên cứu và hiểu biết nhất định. Bạn có thể đơn giản hóa một vài thao tác nếu thấy cần thiết thông qua các plugin bảo mật WordPress.

IV. Sử dụng các Plugin bảo mật WordPress

Dưới đây là một vài plugin bảo mật WordPress mà Terus khuyên bạn sử dụng. Hầu hết các plugin bảo hàng đầu đều có thể mất phí, cũng có một số ít đi kèm với chức năng cơ bản miễn phí.

1. Sucuri Security - plugin bảo mật WordPress

Plugin Sucuri Security cung cấp cả phiên bản miễn phí và trả phí, nhưng phần lớn các trang web sẽ ổn với plugin miễn phí.

Đối với các tính năng miễn phí, plugin đi kèm với kiểm tra hoạt động bảo mật để xem plugin đang bảo vệ trang web của bạn tốt như thế nào. Nó có chức năng giám sát tính toàn vẹn của tệp, giám sát danh sách đen, thông báo bảo mật và tăng cường bảo mật. Các gói cao cấp mở ra các kênh dịch vụ khách hàng và quét thường xuyên hơn. Ví dụ: Bạn có thể muốn hoàn tất quá trình quét sau mỗi 12 giờ. Để được như vậy, bạn sẽ phải trả khoảng 17$ mỗi tháng.

Các tính năng của plugin Sucuri Security:

2. iThemes Security - plugin bảo mật WordPress

Plugin iThemes Security (trước đây được gọi là Better WP Security) là một trong những cách cực kỳ tốt để bảo vệ trang web của bạn, với hơn 30 dịch vụ để ngăn chặn những thứ như hack và những kẻ xâm nhập không mong muốn. Plugin này tập trung mạnh vào việc nhận biết các lỗ hổng plugin, phần mềm lỗi thời và mật khẩu yếu.

Nếu bạn nâng cấp lên iThemes Security Pro với mức giá thấp 80$ mỗi năm. Điều này cung cấp hỗ trợ ticket, một năm cập nhật plugin và hỗ trợ cho hai trang web. Nếu bạn muốn bảo vệ nhiều trang web hơn, bạn có thể chọn nâng cấp lên gói đắt hơn.

Đối với các tính năng chính trong phiên bản pro, iThemes Security Pro cung cấp khả năng thực thi mật khẩu mạnh mẽ, khóa người dùng xấu, sao lưu cơ sở dữ liệu và xác thực hai yếu tố. Đây chỉ là một số cách để bảo vệ trang web của bạn bằng plugin bảo mật WordPress này. Bạn có thể kích hoạt tổng số 30 biện pháp bảo mật, làm cho iThemes Security Pro trở nên vô cùng giá trị.

Các tính năng của plugin iThemes Security:

3. Wordfence Security - plugin bảo mật WordPress

Wordfence Security là một trong những plugin bảo mật WordPress phổ biến nhất hiện nay. Wordfence kết hợp sự đơn giản với các công cụ bảo vệ mạnh mẽ, chẳng hạn như các tính năng bảo mật đăng nhập mạnh mẽ và các công cụ khôi phục sự cố bảo mật. Một trong những lợi thế chính của Wordfence là bạn có thể hiểu rõ hơn về xu hướng lưu lượng truy cập tổng thể và các nỗ lực tấn công.

Wordfence cũng là một trong những giải pháp miễn phí ấn tượng hơn, với mọi thứ từ các khối tường lửa đến bảo vệ khỏi các Brute force attack. Phiên bản cao cấp được bán với giá ban đầu khoảng 99$ mỗi năm cho một trang web. Những người tạo plugin cũng làm cho nó rẻ hơn cho các nhà phát triển, cung cấp chiết khấu cao khi bạn đăng ký nhiều khóa trang web. Ví dụ: nếu bạn mua hơn 15 giấy phép, bạn sẽ được giảm giá 25% hoặc 74,25$ cho mỗi giấy phép. Nhìn chung, bạn nên xem xét Wordfence nếu đang phát triển nhiều trang web và muốn bảo vệ tất cả các trang đó.

Các tính năng của plugin WordFence Security:

4. WP fail2ban - plugin bảo mật WordPress

WP fail2ban cung cấp một tính năng khá quan trọng: bảo vệ khỏi các Brute force attack. Plugin có một cách tiếp cận khác mà nhiều người cho là hiệu quả hơn những gì bạn nhận được từ một số plugin của bộ bảo mật được liệt kê ở trên. WP fail2ban ghi lại tất cả các nỗ lực đăng nhập, bất kể tính chất hay mức độ thành công, vào nhật ký hệ thống bằng LOG_AUTH. Bạn có tùy chọn thực hiện lệnh cấm mềm hoặc cấm cứng, khác với cách tiếp cận truyền thống hơn là chỉ chọn một lệnh cấm.

Không có nhiều điều phức tạp cho việc cấu hình cho plugin WP fail2ban, bạn chỉ đơn giản là cài đặt và kích hoạt nó. Ngoài ra, plugin bảo mật brute force hoàn toàn miễn phí nên bạn không phải lo lắng về việc chi tiêu bất kỳ khoản tiền nào. Plugin này thực sự là một ứng dụng nổi bật và được nhiều người dùng đánh giá cao.

Các tính năng của plugin WP fail2ban:

5. All In One WP Security & Firewall - plugin bảo mật WordPress

Là một trong những plugin bảo mật miễn phí có nhiều tính năng nhất, All In One WP Security & Firewall cung cấp giao diện dễ dàng và hỗ trợ khách hàng tốt mà không cần bất kỳ gói cao cấp nào. Đây là một plugin bảo mật trực quan cao với các biểu đồ và thước đo để giải thích cho người mới bắt đầu các chỉ số như sức mạnh bảo mật và những gì cần phải làm để làm cho trang web của bạn mạnh hơn.

Các tính năng được chia thành ba loại: Cơ bản, Trung cấp và Nâng cao. Do đó, bạn vẫn có thể tận dụng plugin nếu bạn là nhà phát triển nâng cao hơn. Các cách chính plugin này hoạt động là bảo vệ tài khoản người dùng của bạn, chặn các nỗ lực cưỡng bức đăng nhập của bạn và tăng cường bảo mật đăng ký người dùng. Cơ sở dữ liệu và bảo mật tệp cũng được đóng gói trong plugin.

Các tính năng của plugin All In One WP Security & Firewall:

6. Jetpack - plugin bảo mật WordPress

Hầu hết những người sử dụng WordPress đều quen thuộc với Jetpack và chủ yếu là do plugin có rất nhiều tính năng, nhưng cũng do plugin được tạo ra bởi những người từ WordPress.com. Jetpack chứa đầy các mô-đun để tăng cường mạng xã hội, tốc độ trang web và bảo vệ chống spam. Có rất nhiều tính năng trong Jetpack đáng để bạn khám phá.

Một số công cụ bảo mật cũng được bao gồm trong Jetpack, làm cho nó trở thành một plugin hấp dẫn cho những ai muốn tiết kiệm tiền và dựa vào một giải pháp uy tín. Ví dụ: mô-đun Protect là miễn phí và nó chặn các hoạt động đáng ngờ xảy ra. Tính năng bảo vệ tấn công Brute force attack và danh sách trắng cũng được hỗ trợ bởi chức năng bảo mật cơ bản từ Jetpack.

Các phiên bản trả phí của Jetpack mạnh hơn về bảo mật. Ví dụ: gói 99$ mỗi năm bao gồm quét phần mềm độc hại, sao lưu trang web theo lịch trình và khôi phục nếu có sự cố. Hơn nữa, gói 299$ mỗi năm cung cấp quét phần mềm độc hại theo yêu cầu và sao lưu theo thời gian thực để bảo vệ tối ưu.

Các tính năng của plugin Jetpack:

7. SecuPress - plugin bảo mật WordPress

SecuPress là một plugin bảo mật mới hơn trên thị trường (ban đầu được phát hành dưới dạng miễn phí vào năm 2016), nhưng lại đang là một plugin đang phát triển nhanh chóng. Được thiết kế phát triển bởi Julio Potier, một trong những người đồng sáng lập ban đầu của WP Media, người đồng phát triển WP Rocket và Imagify. Có cả phiên bản miễn phí và phiên bản cao cấp bao gồm rất nhiều tính năng bổ sung.

Nếu bạn muốn một plugin bảo mật WordPress có giao diện người dùng tuyệt vời và dễ sử dụng, SecuPress chắc chắn là plugin đi kèm. Phiên bản miễn phí có tính năng đăng nhập chống bạo lực, các IP bị chặn và tường lửa. Nó cũng bao gồm bảo vệ các khóa bảo mật của bạn cũng như chặn các lượt truy cập từ các bot xấu (bạn thường phải trả phí trong các plugin bảo mật khác).

Nếu bạn muốn nhiều tính năng hơn nữa, các phiên bản cao cấp của chúng có giá khởi điểm 59 đô la một năm cho mỗi trang web và bao gồm các tính năng bổ sung như cảnh báo và thông báo, xác thực hai yếu tố, chặn vị trí địa lý IP, quét phần mềm độc hại PHP và báo cáo PDF.

Các tính năng của plugin SecuPress:

8. BulletProof Security - plugin bảo mật WordPress

Plugin BulletProof Security có cả phiên bản miễn phí và cao cấp. Tùy chọn trả phí được bán với khoản thanh toán một lần là 69,95 đô la và được tích cực phát triển, cập nhật và có thể chứa nhiều tính năng hơn hầu hết các plugin bảo mật khác trên thị trường. Họ cung cấp bảo đảm hoàn lại tiền trong 30 ngày và bạn nhận được các tính năng cách ly, cảnh báo qua email, chống thư rác, tự động khôi phục và hơn thế nữa.

Terus khuyên bạn nên dùng thử plugin miễn phí trước tiên, vì nó cung cấp các công cụ sau:

Đây không phải là plugin bảo mật WordPress thân thiện với người dùng nhất, nhưng nó hoạt động tốt cho các nhà phát triển nâng cao muốn tận dụng các cài đặt và tính năng độc đáo như trình bảo vệ chống khai thác và bộ giải mã Base64 trực tuyến. Nó cũng có tính năng tự động sửa lỗi của trình hướng dẫn thiết lập để giúp việc này dễ dàng hơn một chút.

Các tính năng nổi bật BulletProof Security:

9. WPScan - plugin bảo mật WordPress

Plugin bảo mật WPScan WordPress có một cách tiếp cận bảo mật khác vì nó tận dụng cơ sở dữ liệu lỗ hổng bảo mật được quản lý thủ công được cập nhật bởi các chuyên gia bảo mật chuyên dụng và cộng đồng nói chung hàng ngày. Được tài trợ bởi Automattic, cơ sở dữ liệu bao gồm hơn 21.000 lỗ hổng bảo mật đã biết.

Nhờ đó, plugin WPScan có thể quét phiên bản lõi, plugin và chủ đề WordPress của bạn để tìm các lỗ hổng bảo mật đã biết.

Ngoài ra, plugin cũng có nhiều kiểm tra bảo mật khác, chẳng hạn như quét các tệp nhật ký gỡ lỗi bị lộ, tệp wp-config.php đã sao lưu, người dùng có mật khẩu yếu và hơn thế nữa. WPScan có gói API miễn phí nên phù hợp với hầu hết các trang web WordPress, tuy nhiên, cũng có gói trả phí cho những người dùng có thể cần nhiều lệnh gọi API hơn.

Các tính năng của plugin WPScan:

10. VaultPress - plugin bảo mật WordPress

VaultPress hoạt động tương tự như các plugin như iThemes Security Pro và Sucuri Scanner. Bạn cần phải trả tiền để có thể kích hoạt các tính năng bảo vệ, nhưng các gói này chỉ bắt đầu từ 39$ mỗi năm, khiến nó trở thành một trong những plugin bảo mật cao cấp giá mà cả phải chăng. Nếu trang web của bạn là website doanh nghiệp bạn có thể chọn nâng cấp lên gói mạnh hơn với giá 99$ hoặc 299$ mỗi năm.

Các bản sao lưu hàng ngày và theo thời gian thực là cơ sở của hoạt động, với chế độ xem lịch để chỉ định thời điểm bạn muốn hoàn tất các bản sao lưu của mình. Bạn cũng có thể hoàn thành việc khôi phục trang web chỉ bằng một cú nhấp chuột nhanh. Hơn nữa, các tệp khôi phục được ghi vào trang tổng quan và một số tệp trong số đó được lưu trữ để bạn có thể chọn tệp mình muốn.

Các công cụ bảo mật chính theo dõi hoạt động đáng ngờ trên trang web của bạn, với các tab để xem lịch sử của bạn và xem những mối đe dọa nào đã được xử lý hoặc bỏ qua. Bạn cũng có thể kiểm tra số liệu thống kê và quản lý toàn bộ chi tiết bảo mật của mình từ sự tiện lợi của một bảng điều khiển sạch.

Các tính năng của plugin VaultPress:

11. Google Authenticator - plugin bảo mật WordPress

Phần lớn các plugin có các tính năng bảo mật riêng lẻ không có nhiều ý nghĩa khi cài đặt. Lý do cho điều này là vì bạn thường có thể sử dụng một plugin như iThemes Security Pro và sử dụng một tính năng đó cùng với hàng chục tính năng khác. Tuy nhiên, xác thực hai yếu tố là một câu chuyện khác, vì có vẻ như hầu hết các bộ bảo mật không bao gồm nó. Do đó, bạn có thể tăng cường bảo mật đăng nhập của mình bằng một plugin như thế này.

Plugin Google Authenticator thêm lớp bảo mật thứ hai vào mô-đun đăng nhập của bạn, lớp này khá quan trọng vì phần lớn các nỗ lực tấn công xảy ra với thông tin đăng nhập. Ngoài mật khẩu thông thường của bạn, plugin này còn gửi thông báo đẩy đến điện thoại của bạn hoặc một số hình thức xác thực khác như sử dụng mã QR hoặc đặt câu hỏi bảo mật.

Bằng cách này, thông tin đăng nhập của bạn trở nên ít bị xâm nhập hơn vì lớp thứ hai rất có thể là thứ mà chỉ bạn biết hoặc có trên người của bạn (như điện thoại của bạn).

Plugin bảo mật WordPress này không yêu cầu bất kỳ khoản thanh toán nào và giao diện đủ dễ hiểu. Bên cạnh việc chọn loại xác thực, một tính năng thú vị khác cho phép bạn chỉ định loại vai trò người dùng nào cần phải trải qua quá trình xác thực. Vì vậy, bạn có thể cho phép quản trị viên truy cập dễ dàng hơn, nhưng bạn có thể yêu cầu tác giả hoặc người dùng khác thực hiện quy trình hai yếu tố.

Vấn đề duy nhất là xác thực hai yếu tố khiến việc đăng nhập vào chương trình phụ trợ của bạn bằng thiết bị di động khá khó khăn.

Các tính năng của plugin Google Authenticator:

12. Security Ninja - plugin bảo mật WordPress

Security Ninja là một trong những plugin bảo mật đầu tiên được bán trên CodeCanyon (với bốn tiện ích bổ sung có sẵn), nó đã chuyển sang mô hình freemium vào năm 2016. Các tiện ích bổ sung đã được loại bỏ để chỉ có hai phiên bản – miễn phí và cao cấp. Mô-đun chính (là mô-đun duy nhất có sẵn miễn phí) thực hiện hơn 50 bài kiểm tra bảo mật khác nhau, từ kiểm tra tệp và quyền MySQL đến các cài đặt PHP khác nhau.

Security Ninja cũng thực hiện kiểm tra tất cả mật khẩu của người dùng để loại bỏ các tài khoản có mật khẩu yếu như “12345” hoặc “password”. Điều này giúp nhắc nhở tầm quan trọng cho người dùng về bảo mật. Nó bao gồm một mô-đun sửa lỗi tự động, nhưng nếu bạn muốn kiểm điều gì đang xảy ra, có một giải thích chi tiết về mọi thử nghiệm bao gồm mã để khắc phục sự cố bảo mật theo cách thủ công.

Nếu bạn không thích các plugin gây rối với trang web của mình, Security Ninja cung cấp một giải pháp thay thế tốt cho cách tiếp cận thông thường “chỉ cần nhấp vào đây để khắc phục sự cố”. Các mô-đun khác trong phiên bản trả phí, bắt đầu từ 29$ một năm cho mỗi trang web.

Các tính năng của plugin Security Ninja:

13. Defender - plugin bảo mật WordPress

Defender là plugin bảo mật WordPress nhiều lớp được thực hiện rất dễ dàng. Cả phiên bản miễn phí và chuyên nghiệp đều bắt đầu với danh sách các kỹ thuật tăng cường hiệu quả nhất để nâng cấp ngay lập tức bảo mật WordPress của bạn.

Bạn có thể chạy quét miễn phí để kiểm tra mã đáng ngờ của WordPress. Công cụ quét Defender so sánh cài đặt WordPress của bạn với thư mục, báo cáo các thay đổi và cho phép bạn khôi phục tệp gốc nhanh chóng. Defender cũng cung cấp phiên bản chuyên nghiệp bao gồm sao lưu đám mây với bộ nhớ từ xa 10GB, nhật ký kiểm tra để theo dõi các thay đổi, quét bảo mật tự động và giám sát danh sách đen. Các chuyên gia của họ thậm chí sẽ giúp bạn dọn dẹp một trang web bị tấn công.

Các tính năng làm cho Defender trở thành một lựa chọn tuyệt vời:

14. Astra Web Security - plugin bảo mật WordPress

Astra Web Security là một “security suit” dành cho trang web WordPress của bạn. Với Astra, bạn không phải lo lắng về phần mềm độc hại, SQL injection, XSS, spam nhận xét, bạo lực và hơn 100 mối đe dọa, có nghĩa là bạn có thể loại bỏ các plugin bảo mật khác và để Astra xử lý tất cả. Bảng điều khiển siêu trực quan của Astra không giúp bạn không bị rối và dễ dàng kiểm soát.

Nhiều thương hiệu uy tín như Gillette, African Union, Ford, Oman Airways đều sử dụng giải pháp an ninh Astra. Giá của Astra bắt đầu từ 9$ mỗi tháng và được giảm giá cố định 20% nếu gói được thanh toán hàng năm. Nhìn chung, Astra có thể là một khoản đầu tư tốt nếu bạn định chi tiền cho việc bảo mật trang web của mình.

Các tính năng của plugin Astra Web Security:

15. Shield Security - plugin bảo mật WordPress

Shield Security là một plugin có thể gánh vác gánh nặng về bảo mật trang web của bạn rất tốt. Rất nhiều người trong chúng ta đều thiếu thời gian, vì vậy chúng ta cần các biện pháp bảo vệ thông minh hơn và một plugin bảo mật biết cách đối phó với các mối đe dọa mà không làm phiền bạn bằng email.

Shield thích hợp cho cả người mới bắt đầu và nâng cao, Shield bắt đầu quét và bảo vệ trang web của bạn ngay từ khi bạn kích hoạt nó. Tất cả các tùy chọn đều được ghi lại đầy đủ, vì vậy bạn có thể tìm hiểu sâu hơn về bảo mật trang web của mình khi rảnh rỗi.

Cốt lõi của Shield Security là miễn phí vĩnh viễn. Các chuyên gia và doanh nghiệp cần được bảo vệ sâu hơn và hỗ trợ 24/24 luôn sẵn sàng, có thể nhận được Shield Pro chỉ với 12$/ trang web. Sứ mệnh đằng sau Shield Security là “không có trang web nào bị bỏ lại phía sau” – mục tiêu là làm cho bảo mật Pro-Grade có thể truy cập được cho mọi trang web, chứ không phải chỉ dành cho một số người giàu có.

Bản pro mang đến nhiều bản quét hơn, chạy thường xuyên hơn, chính sách mật khẩu người dùng, đường dẫn kiểm tra lớn hơn, hỗ trợ WooCommerce, giám sát lưu lượng và các tính năng giúp chính sách bảo mật mượt mà hơn cho người dùng.

Các tính năng làm cho Shield Security trở thành một lựa chọn tuyệt vời:

16. Hide My WP - plugin bảo mật WordPress

Hide My WP là một plugin bảo mật phổ biến dành cho WordPress giúp che giấu sự thật rằng bạn đang sử dụng WordPress làm CMS của mình cho những kẻ tấn công, người gửi thư rác và cả những công cụ phát hiện chủ đề như Wappalyzer hoặc BuiltWith.

Plugin bảo mật này bao gồm trình phát hiện xâm nhập nghệ thuật rắn (IDS) để chặn các cuộc tấn công bảo mật thời gian thực như SQL injection, XSS và những thứ khác. Hide My WP là một plugin bảo mật WordPress cao cấp mà bạn có thể nhận được với giá 24$.

Các tính năng cảu plugin Hide My WP:

17. WebARX - plugin bảo mật WordPress

WebARX là một nền tảng bảo mật trang web cao cấp hỗ trợ mọi ứng dụng PHP. WebARX chủ yếu được biết đến với tường lửa điểm cuối nâng cao, cho phép bạn kiểm soát hoàn toàn lưu lượng truy cập giữa các trang web của mình thông qua bảng điều khiển dựa trên đám mây của chúng.

Trên thực tế, WebARX có một tường lửa ứng dụng web được quản lý để bảo vệ trang web của bạn khỏi các lỗ hổng plugin, các cuộc tấn công của bot và khỏi lưu lượng truy cập giả mạo.

Plugin này cho phép bạn tạo các quy tắc tường lửa của riêng mình, tăng cường cài đặt WordPress của bạn, tạo bản sao lưu, theo dõi thời gian hoạt động và các vấn đề bảo mật, nhận cảnh báo, xuất báo cáo và hơn thế nữa. Nó cũng khá dễ thiết lập.

Các tính năng làm cho WebARX trở thành một lựa chọn tuyệt vời:

Plugin bảo mật WordPress nào phù hợp nhất với bạn?

Bây giờ chúng ta đã xem qua các plugin bảo mật WordPress tốt nhất, hãy xem các đề xuất chính của chúng tôi bên dưới. Điều này giúp bạn chọn một hoặc hai plugin dễ dàng hơn mà không cần phải kiểm tra từng plugin một. Hãy nhớ rằng tùy thuộc vào những gì máy chủ lưu trữ WordPress của bạn đã cung cấp, các plugin bảo mật có thể không cần thiết.

Những đề xuất này phù hợp với những tình huống nhất định mà bạn có thể chọn một plugin bảo mật này thay cho một plugin khác.

terus-logo-profile
Cập nhật lúc 3 Tháng 3, 2025



Terus Technique là đội ngũ chuyên gia cung cấp thông tin về website, phần mềm và giải pháp quản lý. Mọi thông tin đều được chúng tôi cập nhật mỗi ngày nhằm cung cấp thông tin chính xác nhất.